Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí giám sát thi công năm 2022 mới nhất. Quy định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 31/8/2021 và có hiệu lực từ ngày 15/10/2021
Hướng dẫn áp dụng định mức chi phí giám sát thi công năm 2022 mới nhất. Quy định theo Thông tư 12/2021/TT-BXD của Bộ Xây dựng ngày 31/8/2021 và có hiệu lực từ ngày 15/10/2021
Lưu ý: Các số liệu báo giá dưới đây chỉ mang tính chất tham khảo và có thể thay đổi tùy khu vực tỉnh thành.
Hiện nay trong lĩnh vực giám sát xây dựng, các chủ đầu tư có thể thuê giám sát bán thời gian và toàn thời gian. Tùy thời điểm, tính chất công trình và khu vực tỉnh thành mà chi phí hoạt động giám sát xây dựng sẽ khác nhau. Vào thời điểm này chúng tôi cập nhật chi phí như sau:
Trên đây là toàn bộ kiến thức bạn cần nắm về chi phí giám sát xây dựng và cách tính chi phí giám sát xây dựng chính xác theo các văn bản, quy định luật pháp hiện hành. Cảm ơn bạn đã dành thời gian theo dõi chuyên mục Kiến thức xây dựng 101 của FastCons.
FastCons là Phần mềm quản lý dự án thi công xây dựng trực tuyến đầu tiên tại Việt Nam – một sản phẩm nằm trong hệ sinh thái các giải pháp chuyển đổi số của FastWork.vn. Tại FastWork, chúng tôi phát triển và cung cấp các giải pháp phần mềm chuyên sâu, tính năng chuẩn theo nghiệp vụ thực tế, giúp cho quá trình ứng dụng phần mềm nhanh chóng đạt hiệu quả cao ở từng lĩnh vực kinh doanh!
Nếu bạn quan tâm DEMO & trải nghiệm Giải pháp quản lý dự án xây dựng chuyên sâu – FastCons, vui lòng liên hệ hotline 0983-089-715 hoặc nhập thông tin vào form đăng ký!
Liên quan tới quy định về các loại chi phí liên quan được liệt kê vào danh mục chi phí giám sát dự án xây dựng, Nghị định 06/2021/NĐ-CP đã ban hành có 3 loại chi phí chính sau:
Chi phí kiểm định xây dựng được xác định bằng cách lập dự toán theo quy định của pháp luật về quản lý chi phí đầu tư xây dựng và các quy định khác của pháp luật có liên quan phù hợp với nội dung, khối lượng công việc theo hợp đồng được ký kết giữa các bên hoặc đề cương kiểm định được phê duyệt.
Trong quá trình thi công xây dựng, nhà thầu thiết kế xây dựng, nhà thầu thi công xây dựng, nhà thầu cung ứng, sản xuất sản phẩm xây dựng và các nhà thầu khác có liên quan phải chịu chi phí thực hiện kiểm định nếu kết quả kiểm định liên quan đến công việc do mình thực hiện chứng minh được lỗi của các nhà thầu này.
Đối với các trường hợp còn lại thì chi phí thực hiện kiểm định được tính trong tổng mức đầu tư xây dựng công trình.
Chủ sở hữu hoặc người quản lý, sử dụng công trình có trách nhiệm chi trả chi phí thực hiện kiểm định trong quá trình khai thác, sử dụng. Trong trường hợp kết quả kiểm định chứng minh được lỗi thuộc trách nhiệm của tổ chức, cá nhân nào có liên quan thì tổ chức, cá nhân đó phải chịu chi phí kiểm định tương ứng với lỗi do mình gây ra.
Chi phí giám định xây dựng bao gồm một số hoặc toàn bộ chi phí sau:
Căn cứ vào Quy định theo thông tư 12/2021/TT – BXD ban hành ngày 31/8/2021 và bắt đầu có hiệu lực từ ngày 15/10/2021 đã hướng dẫn áp dụng định mức chi phí giám sát thi công bắt đầu từ năm 2022 như sau:
– Quy định tính chi phí giám sát thi công:
Chi phí giám sát thi công tính bằng định mức tỷ lệ % theo quy định nhân với chi phí xây dựng (chưa VAT) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng.
Lưu ý: Mức tỷ lệ % này đã được ban hành kèm theo thông tư số 12/2021/TT- BXD và tỷ lệ % là khác nhau giữa các loại công trình khác nhau (có công trình dân dụng, công trình giao thông, công trình công nghiệp, công trình hạ tầng kỹ thuật)
– Quy định tính chi phí lắp đặt thiết bị
Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị tính bằng định mức tỷ lệ % nhân với chi phí xây dựng (chưa VAT) trong dự toán gói thầu thiết bị.
Tương tự như trên, tỷ lệ % được ban hành kèm theo thông tư số 12/2021/TT – BXD và chi phí thi công giám sát lắp đặt thiết bị cũng phụ thuộc vào loại công trình và số lượng công trình thi công.
– Quy định tính chi phí giám sát khảo sát xây dựng
Theo Nghị định 10/2021/NĐ-CP điều 31 khoản 1, giám sát khảo sát là công việc tư vấn đầu tư xây dựng. Chi phí giám sát khảo sát xây dựng chia làm 2 trường hợp:
Nếu Gks nằm trong khoảng quy mô chi phí theo Thông tư 16/2019/TT-BXD Bảng số 2.23 thì ĐM nội suy theo Điều 3 – khoản 4 – Thông tư 16/2019/TT-BXD
Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị tại công trình và giám sát khảo sát trước xây dựng nằm trong tổng mức đầu tư hay dự toán xây dựng công trình đối với các dự án hoặc công trình có dự kiến triển khai thực hiện theo các gói thầu khác nhau sẽ được xác định theo định mức tỷ lệ % (ban hành kèm theo thông tư số 12/2021 /TT – BXD) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị, chi phí khảo sát xây dựng của từng gói thầu sẽ dự kiến phân chia.
Đối với chi phí giám sát công tác sản xuất thiết bị và cấu kiện công trình (nếu có) được tính căn cứ trên dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư quy định các nội dung về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ xây dựng đã ban hành.
Với các công trình xây dựng trên biển, hải đảo hay công trình trải dài theo tuyến dọc biên giới trên đất liền được tính hệ số điều chỉnh k = 1,2.
Lưu ý, tổng chi phí giám sát thi công xây dựng và giám sát lắp đặt thiết bị theo định mức ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT – BXD nêu trên chưa bao gồm phí để thuê hoặc xây dựng văn phòng tại hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát.
8.1. Chi phí giám sát thi công xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.21 kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) nhân với chi phí xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thi công xây dựng.
8.2. Chi phí giám sát lắp đặt thiết bị xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.22 kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) nhân với chi phí thiết bị (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu thiết bị.
8.3. Chi phí giám sát công tác khảo sát xây dựng xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.23 kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) nhân với chi phí khảo sát xây dựng (chưa có thuế giá trị gia tăng) trong dự toán gói thầu khảo sát xây dựng.
8.4. Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị, giám sát công tác khảo sát xây dựng trong tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng công trình đối với các dự án, công trình có dự kiến triển khai thực hiện theo các gói thầu khác nhau (trong trường hợp chưa có kế hoạch lựa chọn nhà thầu) xác định theo định mức tỷ lệ phần trăm (%) (ban hành tại bảng 2.21, bảng 2.22 và bảng 2.23 kèm theo Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng) tương ứng với quy mô chi phí xây dựng hoặc chi phí thiết bị hoặc chi phí khảo sát xây dựng của từng gói thầu dự kiến phân chia.
8.5. Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị của các công trình xây dựng trên biển, ngoài hải đảo, công trình trải dài theo tuyến dọc biên giới trên đất liền, công trình tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ và gói thầu gồm nhiều công trình trải dài tại các địa điểm khác nhau (trạm BTS) thì điều chỉnh với hệ số k = 1,2.
8.6. Chi phí giám sát công tác sản xuất thiết bị, cấu kiện công trình (nếu có) xác định bằng dự toán chi phí theo hướng dẫn tại Thông tư hướng dẫn một số nội dung xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành.
8.7. Chi phí giám sát thi công xây dựng, giám sát lắp đặt thiết bị tính theo định mức ban hành tại Thông tư số 12/2021/TT-BXD ngày 31 tháng 8 năm 2021 của Bộ Xây dựng chưa bao gồm chi phí để thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát. Chi phí thuê hoặc xây dựng văn phòng làm việc tại hiện trường của nhà thầu tư vấn giám sát xác định theo quy định hiện hành.