THỦ TỤC XUẤT KHẨU LÔNG GÀ, LÔNG VỊT
THỦ TỤC XUẤT KHẨU LÔNG GÀ, LÔNG VỊT
Hiện nay, có rất nhiều tổ chức tư vấn đăng ký xuất khẩu hoạt động, nhưng không phải tổ chức nào cũng uy tín và hiệu quả. SUTECH tự hào là đơn vị tư vấn uy tín, đi đầu trong xuất khẩu nông sản, hỗ trợ doanh nghiệp xuất khẩu đạt hiệu quả cao.
Liên hệ SUTECH để được tư vấn đăng ký chứng nhận FDA hiệu quả
Xuất khẩu lông vịt, lông gà, lông ngan sang thị trường nước ngoài mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp thay vì chỉ khai thác trong nước. SUTECH mang đến cho doanh nghiệp dịch vụ tư vấn xuất khẩu lông vịt, lông gà uy tín, hiệu quả và nhanh chóng, đồng hành cùng doanh nghiệp trên chặng đường phát triển. Hãy liên hệ với chúng tôi ngay hôm nay để biết thêm thông tin chi tiết!
(a) Vải lọc (filtering hoặc straining) loại làm bằng tóc người (nhóm 59.11);
(b) Các hoa văn trang trí bằng ren, đồ thêu hoặc vải dệt khác (Phần XI);
(d) Mũ và các vật đội đầu khác hoặc lưới bao tóc (Chương 65);
(e) Đồ chơi, dụng cụ, thiết bị thể thao hoặc các mặt hàng dùng trong lễ hội carnival (Chương 95); hoặc
(f) Chổi phất trần, nùi bông thoa phấn bằng lông vũ hoặc mạng lọc bằng lông (Chương 96).
(a) Các sản phẩm mà trong đó lông vũ hoặc lông tơ chỉ dùng làm đệm, lót, nhồi (ví dụ, đệm giường thuộc nhóm 94.04);
(b) Các sản phẩm may mặc hoặc đồ phụ trợ của quần áo mà trong đó lông vũ hoặc lông tơ chỉ dùng như vật trang trí hoặc đệm, lót; hoặc
(c) Hoa hoặc cành, lá nhân tạo hoặc các phần của chúng hoặc các sản phẩm làm sẵn thuộc nhóm 67.02.
(a) Các sản phẩm bằng thủy tinh (Chương 70); hoặc
(b) Hoa, cành, lá, quả nhân tạo bằng gốm, đá, kim loại, gỗ hoặc các vật liệu khác, được làm thành một khối bằng cách đúc, luyện, khắc, dập hoặc cách khác, hoặc gồm các bộ phận được lắp ráp lại với nhau trừ việc ghép, gắn bằng keo, lắp với một vật khác hoặc các phương pháp tương tự.
1. This Chapter does not cover:
(a) Filtering or straining cloth of human hair (heading 59.11);
(b) Floral motifs of lace, of embroidery or other textile fabric (Section XI);
(d) Headgear or hair-nets (Chapter 65);
(e) Toys, sports requisites or carnival articles (Chapter 95); or
(f) Feather dusters, powder-puffs or hair sieves (Chapter 96).
2. Heading 67.01 does not cover:
(a) Articles in which feathers or down constitute only filling or padding (for example, bedding of heading 94.04);
(b) Articles of apparel or clothing accessories in which feathers or down constitute no more than mere trimming or padding; or
(c) Artificial flowers or foliage or parts thereof or made up articles of heading 67.02.
3. Heading 67.02 does not cover:
(a) Articles of glass (Chapter 70); or
(b) Artificial flowers, foliage or fruit of pottery, stone, metal, wood or other materials, obtained in one piece by moulding, forging, carving, stamping or other process, or consisting of parts assembled otherwise than by binding, glueing, fitting into one another or similar methods.
Xuất khẩu lông vịt, lông gà và lông của các loài chim khác được xét thuộc diện kiểm dịch. Điều này căn cứ vào Quyết định 45/2005/QĐ-BNN của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành ngày 25/7/2005.
Việc kiểm dịch sẽ được thực hiện kiểm dịch tại cửa khẩu. Trong trường hợp cơ quan kiểm dịch cho phép đưa về các địa điểm kiểm dịch nội địa theo quy định của cơ quan kiểm dịch, cần thực hiện theo đúng quy định của cơ quan quản lý và giám sát hải quan.
Về chính sách thuế: Mã HS của lông gà, lông vịt thuộc nhóm HS: 050510. Vì vậy, doanh nghiệp không cần phải đóng thuế xuất khẩu.
SUTECH là đơn vị nắm bắt kịp thời các thay đổi cũng như xu hướng xuất khẩu, kịp thời hỗ trợ doanh nghiệp hiệu quả.
Căn cứ theo quy định tại khoản 5 điều 1 thông tư 39/2018/TT-BTC (sửa đổi điều 16 thông tư 38/2015/TT-BTC) quy định hồ sơ xuất khẩu lông vịt, lông gà bao gồm:
Lưu ý: Trường hợp các chứng từ quy định nếu được cơ quan kiểm tra chuyên ngành, cơ quan quản lý nhà nước chuyên ngành gửi dưới dạng điện tử thông qua Cổng thông tin của quốc gia, người khai hải quan không phải nộp khi làm thủ tục hải quan.