Cách Kiểm Tra Thông Tin Mã Số Thuế Cá Nhân

Cách Kiểm Tra Thông Tin Mã Số Thuế Cá Nhân

Dưới đây là các bước thực hiện việc cập nhật thông tin mã số thuế cá nhân online trên hệ thống cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế:

Dưới đây là các bước thực hiện việc cập nhật thông tin mã số thuế cá nhân online trên hệ thống cổng thông tin điện tử của Tổng cục thuế:

Cơ quan quản lý thuế được công khai thông tin về người nộp thuế trong các trường hợp nào?

Căn cứ quy định khoản 1 Điều 29 Nghị định 126/2020/NĐ-CP quy định về công khai thông tin người nộp thuế như sau:

Theo đó cơ quan quản lý thuế công khai thông tin về người nộp thuế trong các trường hợp sau:

- Trốn thuế, tiếp tay cho hành vi trốn thuế, chiếm đoạt tiền thuế, vi phạm pháp luật về thuế rồi bỏ trốn khỏi trụ sở kinh doanh; phát hành, sử dụng bất hợp pháp hóa đơn.

- Không nộp hồ sơ khai thuế sau 90 ngày, kể từ ngày hết thời hạn nộp hồ sơ khai thuế theo quy định của pháp luật thuế hiện hành.

- Ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế, không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.

- Các hành vi vi phạm pháp luật về thuế của người nộp thuế làm ảnh hưởng đến quyền lợi và nghĩa vụ thuế của tổ chức, cá nhân khác.

- Không thực hiện các yêu cầu của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật như:

+ Từ chối không cung cấp thông tin tài liệu cho cơ quan quản lý thuế,

+ Không chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra và các yêu cầu khác của cơ quan quản lý thuế theo quy định của pháp luật.

- Chống, ngăn cản công chức thuế, công chức hải quan thi hành công vụ.

- Quá 90 ngày kể từ ngày hết thời hạn nộp thuế và các khoản thu khác thuộc ngân sách nhà nước hoặc hết thời hạn chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà người nộp thuế hoặc người bảo lãnh không tự nguyện chấp hành.

- Cá nhân, tổ chức không chấp hành các quyết định hành chính về quản lý thuế mà có hành vi phát tán tài sản, bỏ trốn.

- Các thông tin khác được công khai theo quy định của pháp luật.

Trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin gồm những gì?

Căn cứ quy định Điều 97 Luật Quản lý thuế 2019 quy định về trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin như sau:

Như vậy, trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin gồm có:

- Cung cấp đầy đủ, chính xác, trung thực, đúng thời hạn thông tin trong hồ sơ thuế, thông tin liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của cơ quan quản lý thuế.

- Cung cấp thông tin bằng văn bản hoặc thông qua kết nối mạng với các hệ thống thông tin của cơ quan quản lý thuế theo yêu cầu.